Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH
Trạng từ được phân chia thành nhiều loại, trong đó có trạng từ chỉ mức độ (Grade). Vậy, trạng từ chỉ mức độ (Grade) trong tiếng Anh có nhiệm vụ gì trong câu? Cách sử dụng chúng như thế nào? Những trạng từ chỉ mức độ nào được sử dụng rộng rãi và thông dụng? Để NativeX giải đáp thắc mắc cho bạn nhé.
Xem thêm:
Phân loại trạng từ trong tiếng Anh
Vị trí của trạng từ trong câu
1. Trạng từ chỉ mức độ là gì?
- Chức năng: Trạng từ chỉ mức độ dùng diễn tả mức độ diễn ra của một hành động, sự việc nào đó trong câu.
- Các trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước động từ, tính từ, trạng từ mà nó bổ nghĩa.
Bảng trạng từ chỉ mức độ thông dụng
Trạng từ Phiên âm Nghĩa hardly /ˈhɑːdli/ hầu như không little /ˈlɪtl/ một ít fully /ˈfʊli/ hoàn toàn rather /ˈrɑːðə/ khá là very /ˈvɛri/ rất strongly /ˈstrɒŋli/ cực kì simply /ˈsɪmpli/ đơn giản highly /ˈhaɪli/ hết sức almost /ˈɔːlməʊst/ gần như absolutely /ˈæbsəluːtli/ tuyệt đối enough /ɪˈnʌf/ đủ perfectly /ˈpɜːfɪktli/ hoàn hảo entirely /ɪnˈtaɪəli/ toàn bộ pretty /ˈprɪti/ khá là terribly /ˈtɛrəbli/ cực kì a lot /ə lɒt/ rất nhiều remarkably /rɪˈmɑːkəbli/ đáng kể quite /kwaɪt/ khá là slightly /ˈslaɪtli/ một chút2. Cách dùng trạng từ chỉ mức độ quan trọng và thông dụng
2.1 Trạng từ chỉ mức độ: very
- Trong câu trạng từ chỉ mức độ very đứng trước các tính từ, trạng từ.
- Chức năng: nhấn mạnh vào ý nghĩa của các tính từ, trạng từ đi sau nó.
- Ngoài ra, khi muốn dùng cho câu phủ định ta có thể sử dụng: not very, nó cũng mang nghĩa lịch sự hơn.
Ví dụ:
- My sister is very beautiful (Chị gái tôi rất xinh đẹp)
- Nana’s house is very modern and comfortable (Ngôi nhà của Nana rất hiện đại và tiện nghi)
- The bus runs very slowly (Xe bus chạy rất chậm).
- The girl was not very beautiful. (Cô gái này không xinh lắm)
2.2 Trạng từ mức độ: enough
- Trong câu trạng từ chỉ mức độ enough
- Đứng sau các tính từ, trạng từ
- Công thức: Enough + to V
- Công thức: Enough + for someone/something.
- Chức năng: enough mang nghĩa “đủ” thật sự cần thiết và nó bổ nghĩa cho các tính từ trạng từ, động từ sau nó. Nó được sử dụng trong các câu khẳng định và phủ định.
Ví dụ:
- Is her tie cup hot enough? (Ly trà của cô ấy có đủ nóng)
- He didn’t learn hard enough ( Anh ấy đã không học hành chăm chỉ)
- She came here early enough (Cô ấy đến đây đủ sớm)
- She’s not old enough to get married.(Cô ấy chưa đủ tuổi kết hôn)
- The shoes was big enough for him. (Đôi giày đủ lớn cho anh ấy)
2.3 Trạng từ chỉ mức độ: quite
- Trong câu trạng từ chỉ mức độ quite đứng trước các tính từ, trạng từ
- Công thức: Quite a/ an + danh từ đếm được: có nghĩa “đáng chú ý”
- Công thức: Quite some + danh từ không đếm được: có nghĩa “đáng kể”
- Công thức: Quite a / an + tính từ + danh từ : mang ý nghĩa khẳng định
- Chức năng: nhấn mạnh vào ý nghĩa của các tính từ, trạng từ đi sau nó.
Ví dụ:
- She plays the piano quite amazing (Cô ấy chơi đàn khá tuyệt vời)
- His answer is not quite right ( Câu trả lời của anh ấy không đúng hoàn toàn)
- Anh Vien is quite swimmer ( Ánh Viên là một vận động viên bơi lội đáng chú ý)
2.4 Trạng từ mức độ: Fairly
- Trong câu trạng từ chỉ mức độ fairly thường
- Đứng trước tính từ, trạng từ, mang ý nghĩa khá tốt
- Fairly + tính từ + danh từ
Ví dụ:
- The story was fairly good ( Câu chuyện được viết khá tốt)
- She is fairly good writer ( Cô ấy là văn khá tốt)
2.5 Trạng từ chỉ mức độ: Rather
- Trong câu trạng từ chỉ mức độ rather thường
- Đứng trước tính từ, trạng từ, động từ mang ý nghĩa có khuynh hướng
- dùng trong câu so sánh
Ví dụ:
- This suit is getting rather old. ( Bộ vét này có khuynh hướng già nua)
- This winter cold rather than last year ( mùa đông năm nay có khuynh hướng lạnh hơn năm ngoái)
- She rather like meat and vegetable ( cô ấy có khuynh hướng thích ăn thịt và rau củ)
2.6 Trạng từ mức độ: much, far, a lot
- Trong câu trạng từ chỉ mức độ much, far, a lot được dùng cho các công thức sau:
- Công thức: Far/ Much + so sánh hơn hay so sánh hơn nhất
- Công thức: A lot + so sánh hơn
Ví dụ:
- much smaller, far bigger, far the biggest
- a lot biggest
2.7 Trạng từ chỉ mức độ: A bit, A little, Somewhat.
- Trong câu trạng từ chỉ mức độ A bit, A little, Somewhat thường :
- đứng trước các tính từ, trạng từ, động từ
- dùng trong câu so sánh hơn
Ví dụ:
- It’s a bit somewhat cheap.( Nó hơi rẻ một chút)
- I got up a bit somewhat late but fortunately it was not late for the meeting( tôi đã dậy hơi trễ một chút nhưng rất may vì không trễ cuộc họp)
- Alice is a bit somewhat thinner than Lyy ( Alice ốm hơn lyly một chút)
Xem thêm: Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập
2.8 Trạng từ mức độ: Hardly, Barely
- Trong câu trạng từ chỉ mức độ Hardly, Barely thường :
- Đứng trước động từ
- Dùng với nghĩa phủ định khi đi với even và any
- Hardly/ Barely ever + Almost never
Ví dụ:
- I hardly ever read new comic so I can’t lend it to you yet( tôi chưa đọc xong cuốn truyện tranh mới vì vậy tôi chưa thể cho bạn mượn được)
- She hardly almost never go cinema because she doesn’t like crowded places
- ( cô ấy chưa đi rạp chiếu phim bao giờ bởi vì cô ấy không thích nơi đông người)
Nhận biết và sử dụng thành tạo các trạng từ chỉ mức độ sẽ giúp ít cho việc học Tiếng anh của bạn hơn rất nhiều. Ngữ pháp của bạn sẽ được cải thiện đáng kể, bạn sẽ tự tin giao tiếp với người bản xứ, khắc phục những lỗi thường gặp khi giao tiếp, nói tiếng Anh một cách tự nhiên hơn, thoải mái và tự tin hơn.
Để việc học tiếng Anh hiệu quả, tìm được trung tâm tiếng Anh uy tín, chất lượng là rất quan trọng. Một trong những trung tâm tiếng Anh uy tín nhất Việt Nam hiện nay là NativeX.
NativeX cung cấp giải pháp học tiếng Anh trực tuyến tương tác 2 chiều với giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông Nam Á. Tích hợp công nghệ AI hỗ trợ đào tạo, phần mềm luyện phát âm chuẩn mỹ Native Talk, giúp bạn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 6 tháng từ con số 0.
Chúng tôi tự tin đã giúp hàng trăm nghìn các bạn sinh viên đạt thành tích cao trong các kỳ thi tiếng anh Quốc tế như TOEIC, IEILS,….
Tăng thêm vốn từ và giao tiếp qua phương pháp PIELE cùng giảng viên Âu - Úc - Mỹ tại đây: