Phân biệt “Satisfied”, “Satisfying”, “Satisfactory” & cách sử dụng

1. Satisfied

Ví dụ 1:• You would definitely be satisfied with their top-notch services.-> Bạn ắt hẳn sẽ hài lòng với chất lượng dịch vụ tuyệt hảo của họ.Ví dụ 2:• Some customers are not easy to be satisfied.-> Một số khách hàng không dễ hài lòng.Lưu ý: Tính từ này luôn được sử dụng ở dạng cảm xúc, cảm giác của con người nên nó mang ý nghĩa giống như bị động (-ed) kiểu như cảm thấy hài lòng, được thỏa mãn… do một cái gì đó đem lại cho người được nói đến.

Đọc thêm

2. Satisfying

Ví dụ 1:• He’s just got a satisfying job.-> Anh ta vừa mới nhận một công việc rất đáng hài lòng.Ví dụ 2:• It’s utterly satisfying to know that our proposal has been approved.-> Thật vui/hài lòng khi biết đề xuất của chúng ta đã được phê duyệt rồi.

Đọc thêm

3. Satisfactory

Ví dụ 1:• Your assignment is satisfactory but I believe you could have done better.-> Bài tập em làm cũng tạm ổn nhưng tôi nghĩ lẽ ra em có thể làm tốt hơn nữa.Ví dụ 2:• After numerous attempts, we decided to accept this satisfactory result.-> Sau nhiều...

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

unie