Lực lorenxơ là lực tác dụng của từ trường lên hạt mang điện chuyển động trong nó.
“Đặt bàn tay trái giữ thẳng để cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều vectơ vận tốc. Khi đó ngón tay cái duỗi ra chỉ chiều của lực lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương và chỉ chiều ngược lại nếu hạt mang điện âm”.
Độ lớn: FL =|q|vBsinα
Với |q| là độ lớn của điện tích và α là góc hợp bởi và .
+ Khi // ⇒ FL = 0.
+ Khi ⊥ ⇒ FL = |q|vB.
Một hạt điện tích q khối lượng m chuyển động với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức của một từ trường đều . Giả sử hạt chỉ chịu tác dụng của lực Lorenxơ ; vì luôn vuông góc với mặt phẳng ( , ) nên lực lorenxơ
+ không sinh công do đó hạt chuyển động với tốc độ không đổi v (động năng không đổi).
+ đóng vai trò lực hướng tâm làm hạt chuyển động tròn đều trong mặt phẳng vuông góc với từ trường.
Bán kính quỹ đạo tròn của hạt điện tích:
Lực lorenxơ để lái chùm hạt trong ống phóng điện tử, máy gia tốc …
Câu 1. Lực lorenxơ là
Chọn A
Lực lorenxơ là lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường.
Câu 2. Chọn câu sai. Chiều của lực lorenxơ phụ thuộc vào
Chọn D
Chiều của lực lorenxơ không phụ thuộc vào độ lớn của cảm ứng từ ⇒ D sai.
Câu 3. Độ lớn của lực lorenxơ được tính theo công thức
Chọn B
Độ lớn của lực lorenxơ được tính theo công thức f=|q|vBsinα
Câu 4. Khi êlectron chuyển động trong từ trường đều với vận tốc , gọi α là góc hợp bởi và . Bỏ qua trọng lực tác dụng lên electron. Lực từ tác dụng lên êlectron
Chọn D
Khi êlectron chuyển động trong từ trường đều với vận tốc , gọi là góc hợp bởi và . Bỏ qua trọng lực tác dụng lên êlectron. Lực từ tác dụng lên êlectron luôn vuông góc với .
Câu 5. Phương của lực lorenxơ
Chọn C
Phương của lực lorenxơ vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.
Câu 6. Một êlectron bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 1,26 T. Lúc lọt vào trong từ trường vận tốc của hạt là và hợp thành với đường sức từ góc 53o. Lực Lorenxơ tác dụng lên êlectron là
Chọn A
f=|q|vBsinα = 1,61.10-12 N
Câu 7. Thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất bằng 3.10-5 T, thành phần thẳng đứng rất nhỏ. Một prôtôn chuyển động theo phương nằm ngang theo chiều từ Tây sang Đông. Độ lớn của lực Lorenxơ tác dụng lên prôtôn bằng trọng lượng của nó. Cho biết prôtôn có khối lượng bằng 1,67. 10-27 và có điện tích 1,67. 10-19 C. Lấy g = 10 m / s2Tốc độ của prôtôn gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn A.
Lực lorenxơ cân bằng trọng lực.
f = P ⇒ |q|vBsinα = mg ⇒
Câu 8. Một êlectron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-4 T với vận tốc đầu v0 = 3,2.106 m/s vuông góc với , khối lượng của êlectron là 9,1.10-31 kg. Bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường là
Chọn B
vuông góc với lực lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm.
+ Ta có:
Câu 9. Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với tốc độ v1 = 1,8.106 m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn F1 = 2.10-6 N Nếu hạt chuyển động với tốc độ v2 = 4,5.107 m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn bằng?
Chọn D
Ta có
Câu 10. Hạt prôtôn có khối lượng mP = 1,672.10-27 chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5 m dưới tác dụng của một từ trường đều vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo và có độ lớn B = 10-2 T. Tốc độ và chu kì của prôtôn lần lượt là
Chọn A
Lực Lorenxơ vừa vuông góc với từ trường vừa vuông góc với vectơ vận tốc nên quỹ đạo là đường tròn và lực này đóng vai trò của lực hướng tâm
f = Fht
Giáo viên: Ngô Thành
Hệ thống trường Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông
Link nội dung: https://unie.edu.vn/chieu-cua-luc-lorenxo-phu-thuoc-vao-a66905.html