C1 Advanced (CAE) là gì? Cấu trúc bài thi, cách tính điểm & lệ phí thi

Chắc chắn hiện có rất nhiều người học tiếng Anh muốn tham gia các thi để xác định năng lực ngoại ngữ của bản thân. Hiện nay, có rất nhiều kì thi cấp chứng chỉ đang hiện hành, cả kì thi quốc tế và trong nước, khiến một số người học bối rối chưa biết nên tham gia kì thi nào. Một trong các chứng chỉ phổ biến và uy tín nhất là C1 Advanced của Cambridge. Với sự công nhận quốc tế và giá trị trong nhiều lĩnh vực, C1 Advanced không chỉ là một cột mốc quan trọng cho sự phát triển ngoại ngữ mà còn là chìa khóa mở ra cơ hội nghề nghiệp và học tập toàn cầu.

Key takeaways

Chứng chỉ C1 Advanced là gì?

C1 Advanced (có tên gọi cũ là CAE) là một trong những chứng chỉ về năng lực tiếng Anh do hội đồng khảo thí tiếng Anh Cambridge Assessment English cung cấp. Đây cũng là đơn vị sở hữu kì thi IELTS. Chứng chỉ này tương ứng với trình độ trung cấp C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu về Ngôn ngữ (CEFR - Common European Framework of Reference for Languages).

Kì thi C1 Advanced kiểm tra kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh ở mức cao cấp, bao gồm Nghe, Nói, Đọc và Viết. Khi hoàn thành kỳ thi này thành công, người học sẽ đạt được chứng chỉ C1 Advanced, thể hiện khả năng sử dụng tiếng Anh ở mức độ nâng cao.

Ở cấp độ này, người học có thể hiểu và tạo văn bản phức tạp, giao tiếp một cách linh hoạt và chính xác trong nhiều tình huống và bối cảnh khác nhau, bao gồm cả công việc và học tập ở trình độ cao.

C1 Advanced là một trong những kỳ thi phổ biến nhất được nhiều người học tiếng Anh lựa chọn để được đánh giá và chứng minh khả năng tiếng Anh trong môi trường quốc tế. Là một một chứng chỉ lâu đời (từ năm 1991) và có độ uy tín cao, chứng chỉ C1 Advanced được chấp nhận rộng rãi ở nhiều cơ sở giáo dục và doanh nghiệp trên toàn thế giới.

Theo Cambridge Assessment Language, chứng chỉ C1 (Advanced) chứng minh người sở hữu chứng chỉ có thể:

Đối tượng nào nên thi C1 Advanced?

Chứng chỉ C1 Advanced của Cambridge được khuyến khích cho những người muốn chứng minh khả năng sử dụng tiếng Anh ở mức độ cao cấp, đặc biệt là những người có nhu cầu sau:

Lợi ích của chứng chỉ C1 Advanced là gì?

Chứng chỉ C1 Advanced mang lại nhiều lợi ích cho những người sở hữu như:

Cấu trúc bài thi C1 Advanced (CAE)

Bài thi C1 Advanced (CAE) gồm có 4 phần trong thời gian tổng cộng là 4 tiếng với các bài thi đánh giá kỹ năng: Reading and Use of English, Listening, Writing, Speaking.

Cấu trúc bài thi C1 Advanced (CAE)

Reading and Use of English

Thời lượng: 1 giờ 30 phút.

Số câu hỏi: 56 câu/ 8 phần.

Độ dài tổng cộng của các văn bản là khoảng 3000-3500 từ.

Các văn bản được trích và soạn thảo từ các nguồn như báo, tạp chí, sách, tài liệu quảng cáo,…

Part 1: Multiple-choice cloze - 8 câu hỏi

Part 2: Open cloze - 8 câu hỏi

Part 3: Word formation - 8 câu hỏi

Part 4: Key word transformations - 6 câu hỏi

Part 5: Multiple choice - 6 câu hỏi

Part 6: Cross-text multiple matching - 4 câu hỏi

Part 7: Gapped text - 6 câu hỏi

Part 8: Multiple matching - 10 câu hỏi

Writing

Thời lượng: 1giờ 30 phút.

Gồm 2 phần:

Phần 1: Compulsory question

C1 Advanced Writing Part 1: Compulsory question(Source: Cambridge - C1 Advanced handbook)

Phần 2: Situationally based writing task.

Đọc thêm: C1 Advanced Writing - Giới thiệu cấu trúc và chiến lược làm bài.

Listening

Thời lượng: khoảng 40 phút.

Số câu hỏi: 30 câu/ 4 phần.

Các đoạn độc thoại/ hội thoại có thể là: phát thanh radio, bài diễn văn, bài giảng, phỏng vấn, thảo luận, buổi nói chuyện,…

Part 1: multiple choice - 6 câu

Thí sinh nghe ba đoạn trích ngắn từ cuộc trò chuyện tương tác giữa các nhân vật. Mỗi đoạn trích ứng với 2 câu hỏi. Các câu hỏi ở dạng trắc nghiệm 3 lựa chọn A, B hoặc C.

Part 2: sentence completion - 8 câu

Thí sinh nghe một đoạn độc thoại kéo dài khoảng 3 phút. Thí sinh phải hoàn thành các câu bằng cách điền thông tin còn thiếu mà thí sinh nghe được trong đoạn ghi âm.

Part 3: multiple choice - 6 câu

Thí sinh nghe một cuộc trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người nói trong khoảng 4 phút. Thí sinh phải trả lời 6 câu hỏi trắc nghiệm bằng cách chọn câu trả lời đúng từ bốn phương án (A, B C hoặc D).

Part 4: multiple matching- 10 câu

Thí sinh nghe một chuỗi năm đoạn độc thoại theo chủ đề, mỗi đoạn khoảng 30 giây. Thí sinh thực hiện hai task. Với mỗi task, thí sinh nối 5 trên 8 thông tin tương ứng với 5 người nói.

Xem chi tiết: C1 Advanced (CAE) Listening: Cấu trúc bài thi và chiến lược làm bài.

Speaking

Thời lượng: 15 phút mỗi cặp thí sinh.

Gồm: 4 phần.

Thí sinh thực hiện phần thi nói với một hoặc hai thí sinh khác.

Có 2 giám khảo sẽ tham gia trong phần thi của thí sinh. Một giám khảo đưa ra các câu hỏi và booklet. Giám khảo còn lại sẽ nghe phần trả lời của thí sinh.

Part 1: Interview

Part 2: Long turn

C1 Advanced Speaking Part 2: Long turn(Source: Cambridge - C1 Advanced handbook)

Part 3: Collaborative task

Part 4: Discussion

Cách tính điểm và thang điểm C1 Advanced (CAE)

Thang điểm chung (điểm Overall)

Theo Khung tham chiếu Châu Âu về Ngôn ngữ (CERF), khi điểm tổng của thí sinh nằm trong phạm vi từ 180 đến 199 điểm nghĩa là thí sinh đã đạt kì thi C1 Advanced và đủ điều kiện nhận chứng chỉ.

Điểm tổng của thí sinh được chấm theo công thức:

Điểm tổng = điểm Reading + điểm Use of English + điểm Listening + điểm Speaking + điểm Writing.

Thang điểm C1 Advanced(Source: Cambridge - C1 Advanced handbook)

Thang điểm kỹ năng

Reading and Use of English

Điểm tối đa phần thi Reading and Use of English: 78 điểm.

Writing

Bài thi Writing được chấm dựa trên 4 tiêu chí.

4 tiêu chí này được áp dụng cho cả 2 phần trong bài thi Viết. Mỗi tiêu chị được chấm theo thang điểm từ 0 đến 5. Cộng tổng điểm của các tiêu chí ở 2 phần thi sẽ ra điểm tổng của bài thi Viết.

Listening

Điểm tối đa phần thi Listening: 30 điểm.

Speaking

Phần thi Speaking của thí sinh được chấm dựa trên 5 tiêu chí:

5 tiêu chí này được đánh giá ở thang điểm 0 - 5. Dưới đây là bảng mô tả chi tiết:

Tiêu chí chấm điểm C1 Advanced Speaking(Source: Cambridge - C1 Advanced handbook)

Các câu hỏi thường gặp liên quan đến kì thi C1 Advanced (CAE)

Lệ phí thi C1 Advanced là bao nhiêu?

Lệ phi thi các chứng chỉ Cambridge nói chung và thi C1 Advanced nói riêng không cố định mà phụ thuộc vào từng trung tâm tổ chức thi, dao động từ 3.300.000 - 3.900.000 VNĐ. Thí sinh cần liên hệ với trung tâm tổ chức thi gần khu vực để biết lệ phí thi chính xác tại thời điểm thi.

Thi C1 Advanced ở đâu?

Để dự thi Cambridge English, thí sinh cần đăng ký trực tiếp với một trung tâm tổ chức thi được Cambridge ủy quyền và đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt của Cambridge. Dưới đây là một số địa điểm tổ chức thi C1 Advanced người học có thể tham khảo:

Chứng chỉ C1 Advanced có giá trị bao lâu?

Khác với kì thi quốc tế có chứng chỉ thời hạn 2 năm như IELTS, TOEIC,… chứng chỉ Cambridge có thời hạn vĩnh viễn và thí sinh không cần phải thi lại.

Có hình thức thi trên máy không?

Hiện tại, các đơn vị tổ chức thi có hình thức thi trên máy (computer-based). Theo thông báo từ Cambridge, kì thi trên máy sẽ được thay thế bằng một hình thức mới là digital (Cambridge English Qualifications Digital) kể từ tháng 4 năm 2024.

Bao lâu thì có kết quả thi?

Kết quả bài thi của thí sinh được công bố trực tuyến. Đối với hình thức thi giấy, kết quả có khoảng 4-6 tuần sau ngày thi và 2-3 tuần sau đối với hình thức thi trên máy tính. Thí sinh cũng sẽ nhận được email công bố kết quả thi của mình.

Ngoài những thông tin trên, nếu người học có thắc mắc liên quan đến C1 Advanced hay bất kể câu hỏi nào liên quan đến việc học tiếng Anh nói chung sẽ được hỗ trợ giải đáp trên diễn đàn ZIM Helper bởi các giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tổng kết

Chứng chỉ C1 Advanced của Cambridge không chỉ là một bằng chứng cho trình độ tiếng Anh mà còn mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng tiếng anh như ngoại ngữ. Với sự công nhận toàn cầu, C1 Advanced mở ra cho người học nhiều cơ hội nghề nghiệp và học tập. Bài viết đã đề cập đến cấu trúc thi chi tiết từng phần thi. Ngoài ra, việc giải đáp các thắc mắc phổ biến về kỳ thi giúp đảm bảo người học có một sự chuẩn bị toàn diện cho kì thi này.

Nguồn tham khảo

Link nội dung: https://unie.edu.vn/le-phi-thi-cae-a56412.html