Bạn sắp đi du lịch Campuchia và thắc mắc không biết nên đổi tiền Riel Campuchia ở đâu và mệnh giá so với đồng Việt như thế nào. Vậy thì cùng tìm hiểu ngay với TOPI nhé!
Đồng Riel là đơn vị tiền tệ chính thức của Campuchia, có ký hiệu tiền tệ là KHR. Từ Riel có nguồn gốc từ từ tiếng Pháp “rial”, gần giống với đồng Real của Tây Ban Nha.
Đồng Riel được phát hành lần đầu vào năm 1953 dưới hình thức tiền giấy, phát hành song song với đồng Piastre của Pháp trong thời kỳ Việt Nam, Lào, Campuchia còn được gọi với cái tên là Liên Bang Indochina. Sau đó đồng Riel mới dần thay thế đồng Piastre vào năm 1955.
Lần phát hành đầu tiên vào năm 1955, đồng Riel có đồng 1 Riel, 5 Riel, 10 Riel, 50 Riel;
Lần phát hành thứ hai vào năm 1956, đồng Riel có đồng 1 Riel, 20 Riel, 50 Riel, 100 Riel, 500 Riel;
Lần phát hành thứ ba vào năm 1963, đồng Riel có đồng 5 Riel, 10 Riel, 100 Riel;
Lần phát hành thứ tư vào năm 1972, đồng Riel có đồng 100 Riel, 500 Riel, 1000 Riel và 5000 Riel.
Lúc đầu, 1 đồng Riel có 100 cent, sau đó đổi thành 1 Riel = 100 sen.
Trong những năm 1970, chiến tranh Việt Nam đã ảnh hưởng nặng nề đến kinh tế Campuchia. Do ảnh hưởng của cuộc nội chiến và chính sách kinh tế của Khmer Đỏ dưới sự lãnh đạo của Pol Pot, đồng riel đã trải qua giai đoạn mất giá nhanh chóng và siêu lạm phát.
Sau khi cuộc nội chiến kết thúc và đế quốc Khmer Đỏ bị lật đổ, đồng riel đã trở nên ổn định hơn dưới sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế. Ngân hàng quốc gia Campuchia (National Bank of Cambodia) được tái thành lập và đảm bảo quản lý tiền tệ, kiểm soát lạm phát và duy trì ổn định cho đồng riel.
Lần phát hành đồng Riel lần thứ 5 năm 1975, có đồng 0.1 Riel, 0.5 Riel, 1 Riel, 5 Riel, 10 Riel, 50 Riel, 100 Riel.
Giai đoạn 1975 - 1980, Campuchia không có hệ thống tiền tệ. Đồng Riel chính thức trở thành đồng tiền của Campuchia vào ngày 01/04/1980, ban đầu 4 Riel = 1 USD. Và 1 Riel = 10 Kak và 1 Riel = 100 sen.
Ở lần phát hành thứ 20 giai đoạn 2001 - 2008, đồng Riel có đồng 50 Riel, 100 Riel, 500 Riel, 1000 Riel, 2000 Riel, 5000 Riel, 10000 Riel, 20000 Riel, 50000 Riel.
Ngày nay, đồng Riel có đồng 100 Riel, 200 Riel, 500 Riel, 1000 Riel, 2000 Riel, 5000 Riel, 10000 Riel, 20000 Riel, 50000 Riel.
So với các đồng tiền khác trong khu vực, đồng Riel Campuchia thường có tỷ giá thấp hơn so với đồng tiền của các nước lân cận như Việt Nam đồng (VND), đồng baht Thái Lan (THB), và đồng Lào (LAK).
Ở khu vực nông thôn, đồng Riel được sử dụng cho hầu hết mọi giao dịch mua sắm lớn và nhỏ. Tuy nhiên, đồng USD cũng được sử dụng, đặc biệt ở các đô thị Campuchia và các khu du lịch. Ở Battambang và các khu vực khác gần biên giới Thái Lan, như Pailin, đồng baht Thái cũng được chấp nhận. Việc sử dụng đồng USD trong nền kinh tế Campuchia đã tăng lên, đặc biệt là trong các giao dịch quốc tế và ngành du lịch.
Quá trình đô la hóa ở Campuchia bắt đầu từ những năm 1980 và tiếp tục quá trình này cho đến đầu những năm 90 khi Liên Hợp Quốc triển khai viện trợ nhân đạo vào nước này. Ngoài ra, người Campuchia ở nước ngoài bắt đầu gửi tiền USD về nhà nhiều hơn, làm tăng lạm phát lên tới 177% mỗi năm, cũng gây “xói mòn” niềm tin của người dân với đồng Riel. Do vậy, Ngân hàng Campuchia thường duy trì tỷ giá cố định giữa đồng riel và đồng USD để ổn định thị trường nội tệ.
Theo tỷ giá Vietcombank chuyển đổi ngày 07/03/2024 thì 1 USD = 4,0090 KHR. Tỷ giá hối đoái dao động trong khoảng 4.000 đến 4.200 Riel Campuchia đổi 1 USD.
1 KHR (Riel) = 0,00024 USD
1 USD = 4.090,26 Riel
Theo tỷ giá ngày 2/6/2024 thì 1 Riel (KHR) = 6,42 Đồng (VND).
10 Riel = 64,2 VND
100 Riel = 642 VND là khoảng sáu trăm đồng;
200 Riel = 1.284 VND, tương đương một ngàn hai trăm đồng;
500 Riel = 3.210 VND tương đương ba ngàn đồng;
1000 Riel = 6.420 VND tương đương sáu ngàn đồng;
2000 Riel = 12.840 VND tương đương mười hai ngàn đồng;
5000 Riel = 32.100 VND tương đương ba mươi ngàn đồng;
10,000 Riel = 64.200 VND tương đương sáu mươi ngàn đồng;
20,000 Riel = 128.400 VND tương đương một trăm hai mươi hai ngàn đồng;
50,000 Riel = 321.000 VND tương đương ba trăm lẻ năm ngàn đồng.
Tỷ giá hối đoái giữa đồng Riel và đồng VND sẽ biến động theo thời gian, vì vậy, để thông tin tỷ giá được chính xác thì bạn nên cập nhật thường xuyên trên các trang web về tỷ giá.
Tỷ giá KHR Mua tiền mặt (đồng) Mua chuyển khoản (đồng)Giá bán ra (đồng)
ACB - - 6,42 MBBank - - 25.453,00 Sacombank - 6,2261 6,2575Khi đi du lịch Campuchia mà muốn đổi tiền Việt sang tiền Riel hoặc đổi ngược lại tiền Riel sang tiền Việt thì chúng ta có thể đổi được ở đâu? Cũng giống như các đồng ngoại tệ khác, nếu muốn đổi tiền Việt sang tiền Riel hoặc ngược lại thì chúng ta có thể đổi tại các địa điểm sau:
Các ngân hàng như Vietcombank, MBBank, ACB, Sacombank… đều có cung cấp dịch vụ đổi tiền ngoại tệ sang tiền Việt và ngược lại. Đổi tiền Riel tại ngân hàng thì có tỷ giá rõ ràng, khó bị lừa đảo lấy phải tiền giả, nhưng quy trình đổi tiền thì phức tạp và mất thời gian xếp hàng đợi.
Bạn hoàn toàn có thể đổi tiền Riel tại cửa khẩu nếu đi du lịch sang Campuchia. Tại các cửa khẩu Mộc Bài hay Bavet đổi tiền Việt sang Riel khá dễ, tỷ giá hấp dẫn và rất nhanh chóng.
Một số tiệm vàng lớn trong nước sẽ có dịch vụ đổi tiền ngoại tệ sang tiền Việt và ngược lại. Bạn có thể cầm tiền Việt tới các cửa hàng vàng bạc này đổi sang tiền Riel, tuy nhiên cần lựa chọn tiệm vàng uy tín lâu năm để tránh lấy phải tiền giả. Đồng thời, tỷ giá đồng Riel ở các tiệm vàng cũng sẽ cao hơn mức bình thường.
Nếu chưa kịp đổi tiền Riel tại Việt Nam thì bạn hoàn toàn có thể đến Campuchia rồi đổi tiền Riel tại đó. Nhưng, đổi tiền Riel tại Campuchia sẽ có giá cao hơn khi đổi tại Việt Nam, đồng thời việc bạn bị lừa đảo cũng khó tránh khỏi.
Ngoài ra, nếu sang Campuchia du lịch, bạn có thể sử dụng tiền USD để trả. Tuy vậy, với các món hàng nhỏ nên dùng tiền Riel thay vì tiền USD, do họ sẽ trả lại/thối lại cho bạn bằng các đồng tiền Riel nhỏ, đồng thời, nếu bạn trả bằng đồng USD thì bạn sẽ phải trả cái giá cao hơn nếu so sánh với tiền Riel.
Một số lưu ý trước khi bạn đi đổi tiền Riel:
Đầu tiên, nên xem trước tỷ giá và đếm lại tiền Riel khi vừa đổi xong, tránh việc đổi phải tiền rách nát hoặc số tiền không đủ, không thể sử dụng được.
Thứ hai, nên đổi tiền Riel ở những địa điểm uy tín, có thương hiệu để tránh nhận phải tiền giả và bị ép giá.
Thứ ba, đổi tiền Riel tại những thành phố lớn sẽ có chất lượng dịch vụ tốt hơn. Tại các vùng nông thôn, nếu không quen biết thì nên đổi tiền Riel tại ngân hàng sẽ chắc chắn hơn.
Như vậy, trên đây TOPI đã cung cấp cho bạn một số thông tin về đồng Riel - đồng tiền của Campuchia, cách đổi tiền Riel cũng như cập nhật tỷ giá mới nhất đồng tiền Riel sang tiền Việt và tiền USD. Để biết thêm nhiều tin tức về tiền tệ, tài chính mới, các bạn hãy thường xuyên truy cập vào địa chỉ topi.vn hoặc ứng dụng TOPI có sẵn trên Android và iOS nhé!
Link nội dung: https://unie.edu.vn/cambodia-tien-a31997.html